Ion A l 3 + bị khử trong trường hợp
A. Điện phân dung dịch A l C l 3 với điện cực trơ có màng ngăn.
B. Điện phân A l 2 O 3 nóng chảy.
C. Dùng H2 khử A l 2 O 3 ở nhiệt độ cao.
D. Thả Na vào dung dịch A l 2 ( S O 4 ) 3 .
Ion N a + bị khử trong trường hợp nào sau đây ?
1) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2) Dùng khí CO khử N a 2 O ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.
A. 2, 3.
B. 1, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 3.
Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau :
a/ Dung dịch CH3COOH 0,01M , độ điện li \(\alpha=4,25\%\)
b/ Dung dịch CH3COOH 0,1M , độ điện li \(\alpha=1,34\%\)
c/ Dung dịch CH3COOH 0,1M . Cho Ka = 1,8 .10-5
HELP ME !!!!!!
Cho các phát biểu sau:
1, Trong môi trường kiềm, ion Cr 3 + có tính khử.
2, Trong dung dịch ion Cr 3 + có tính lưỡng tính.
3, Trong môi trường axit, ion Cr 3 + dễ bị khử .
4, Trong dung dịch ion Cr 3 + vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chưa ion H+ với dung dịch chứa ion [Al(OH)4]- hoặc ion AlO2- như sau
Với X là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A. 0,468.
B. 1,95
C. 0,78
D. 0,936
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường H2SO4 loãng, ion Cr 2 O 7 2 - oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+.
(b) Kim loại Ba khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
(c) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(e) Ca(OH)2 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, vật liệu xây dựng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phát biểu nào là chính xác
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
A. Các chất tan trong dung dịch
B. Các ion dương trong dung dịch
C. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch
D. Các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch
Phát biểu nào là chính xác
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
A. Các chất tan trong dung dịch
B. Các ion dương trong dung dịch
C. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch
D. Các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch
Tính nồng độ mol của các ion, tính pH của dung dịch trong các trường hợp
1)Trộn 1 lít dung dịch H2SO4 0.03M với 4 lít dung dịch HCl 0.04M
2) Trộn 2 lít dung dịch NaOH 0.03M với 3 lít dung dịch Ba(OH)2 0.01M
1) Ta coi H2SO4 điện li mạnh hai nấc.
\(n_{H_2SO_4}=0,03\) mol; \(n_{HCl}=0,16\) mol
\(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^-\)
0,03 -----> 0,06 ---> 0,03
\(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)
0,16 --> 0,16 --> 0,16
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCl}=2.0,03+0,16=0,22\) mol
+ \(\left[H^+\right]=\dfrac{0,22}{1+4}=0,044\) mol/lít
\(\Rightarrow pH=-lg\left[H^+\right]=-lg0,044=1,36\)
+ \(\left[SO_4^-\right]=\dfrac{0,03}{1+4}=6.10^{-3}\) mol/lít
+ \(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,16}{1+4}=0,032\) mol/lít
2) + \(n_{OH^-}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,12\) mol
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,12}{5}=0,024\) mol/lít
\(\Rightarrow pOH=-lg\left[OH^-\right]=1,62\)
\(\Rightarrow pH=14-pOH=12,38\)
+ \(n_{Na^+}=n_{NaOH}=0,06\) mol
\(\Rightarrow\left[Na^+\right]=\dfrac{0,06}{5}=0,012\) mol/lít
+ \(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\) mol
\(\Rightarrow\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,03}{5}=0,006\) mol/lít
Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H + và lượng kết tủa Al OH 3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H + với dung dịch chứa ion AlO 2 - như sau :
Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A. 0,780
B. 0,936
C. 1,950
D. 0,468
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng làCho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng là
Tính nồng độ các ion có trong dung dịch các trường hợp sau
a) 2 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol K2SO4
b) trộn lẫn 200ml dung dịch KOH 1M với 100ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X
c) trộn 0,5 ml dung dịch ba(oh)2 0,5 M với 1 lít dung dịch HNO3 0,1 M và HCl 0, 05M thu được dung dịch D
a, \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
___0,5_______1______0,5_ (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{1}{2}=0,5M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\frac{0,5}{2}=0,25M\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{OH^-}=n_{K^+}=n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=n_{Cl^-}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
______0,2_____0,1_________ (mol)
⇒ OH- dư. ⇒ nOH- (dư) = 0,1 (mol)
Dd X gồm: K+; Cl- và OH-(dư).
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{0,2}{0,3}=\frac{2}{3}M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}M\\\left[OH^-\right]_{\left(dư\right)}=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,0005.0,5=0,00025\left(mol\right)\\n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,0005.0,5=0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{H^+}=n_{HNO_3}+n_{HCl}=1.0,1+1.0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=n_{HNO_3}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=n_{HCl}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
____0,0005____0,15_________ (mol)
⇒ H+ dư. ⇒ nH+ (dư) = 0,1495 (mol)
Dd D gồm: Ba2+; NO3-; Cl- và H+(dư)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=\frac{0,00025}{1,0005}\approx2,5.10^{-4}M\\\left[NO_3^-\right]=\frac{0,1}{1,0005}\approx0,09M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,05}{1,0005}\approx0,049M\\\left[H^+\right]_{\left(dư\right)}=\frac{0,1495}{1,0005}\approx0,15M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Mà phần c số lẻ quá, không biết đề là 0,5 ml hay 0,5 lít bạn nhỉ?